-
ĐÈN LED CHIẾU SÁNG
- Phân loại
- Đèn LED Âm Trần
- Đèn LED Ốp Trần
- Đèn LED Bulb
- Đèn LED Panel
- Đèn LED Dây
- Đèn Rọi Ray
- Đèn Ray Nam Châm
- Phân loại
- Đèn Thả Văn Phòng
- Đèn LED Tuýp
- Đèn Soi Tranh
- Đèn LED Ống Bơ
- Đèn LED Exit
- Đèn LED Khẩn Cấp
- Nguồn Đèn LED
- Đèn nhà xưởng
- THANH NHÔM ĐỊNH HÌNH
- DÂY VÀ CÁP ĐIỆN
- ĐÈN SƯỞI
- BÌNH NÓNG LẠNH
- QUẠT ĐIỆN
- THIẾT BỊ ĐIỆN
- CATALOGUES VÀ BÁO GIÁ
Watt là gì? Tìm hiểu W từ A-Z cách tính tiền điện tiêu thụ
Watt là gì? Ký hiệu W trong các thông số điện năng? Đơn vị Watt có thể cung cấp gì cho người dùng? Cách tính tiền điện từ số Watt tiêu thụ mỗi tháng là như thế nào? Chắc hẳn có không ít các gia đình đang gặp phải những băn khoăn này. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết về các thắc mắc này. Cùng tham khảo để tìm ra lời giải chi tiết nhé!
Watt là gì? Chỉ số W thể hiện điều gì ở các thiết bị điện?
Mục lục
Watt, W hay oát là gì?
Watt là đơn vị đo công suất trong hệ đo lường quốc tế (SI) và MKS. Một Joule mỗi giây hoặc 10 erg mỗi giây – của một mã lực, đối với năng lượng điện – đơn vị bằng 1 Volr-ampere.
Watt hay còn gọi là oát kí hiệu là W là đơn vị này được đặt tên theo James Watt – là người phát minh ra động cơ hơi nước. Watt là tỉ lệ tiêu thụ năng lượng của mỗi Joule trên mỗi một giây:
– 1W = 1J / 1s
– Theo công thức tính khác thì 1W có thể xác định bởi tích của dòng điện chạy qua của 1 Ampe với điện áp của 1 volt: 1W = 1V x 1A
Định nghĩa và công thức tính Watt
Watt đổi ra đơn vị miliwatt (mW), kilowatt (kW), megawatt (MW), gigawatt (GW)…
1 miliwatt (mW) = 0,001 W
1 kilowatt (kW) = 1 000 W
1 megawatt (MW) = 1 000 000 W
1 gigawatt (GW) = 1 000 000 000 W
Bảng tiền tố các đơn vị của Watt
Trong đơn vị đo Watt sẽ có các lũy thừa cơ số 10 để biểu thị chính xác công suất thiết bị. Đơn vị này được tính theo nhiều bậc và có các tên gọi khác nhau.
Tên đơn vị | Ký Hiệu | Quy đổi | Tên gọi công suất (Ví dụ) |
Picowatt | pW | 1pW = 10-12W | P = 10 pW |
Nanowatt | nW | 1nW = 10-9W | P = 3 nW |
Microwatt | μW | 1μW = 10-6W | P = 10 μW |
Milliwat | mW | 1mW = 10-3W | P = 5 mW |
Watt | W | W | P = 6 W |
Kilowat | kW | 1kW = 1000W | P = 10 kW |
Megawatt | MW | 1MW = 1.000.000 W | P = 1 MW |
Gigawatt | GW | 1GW = 1.000.000.000 W | P = 2 GW |
Cách tính tiền điện tiêu thụ trên công tơ từ số watt
Từ chỉ số Watt của mỗi thiết bị có thể tính được giá tiền điện khi sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định
Khi đã có công suất của mỗi thiết bị điện, ta có thể dễ dàng tính ra số tiền điện phải chi trả trong một khoảng thời gian nhất định. Bạn chỉ cần áp dụng công thức tính như sau:
Số tiền điện = Số kW x Số giờ sử dụng x giá tiền 1 số điện
Ví dụ: Tính tiền điện cho một bóng đèn tuýp bán nguyệt 40W và hoạt động trong 8 tiếng với giá tiền điện bậc 1 là 1.678 VNĐ. Áp dụng công thức: Số tiền = (40W : 1000KW) x 8 (giờ) x 1678 (vnđ) = 565 VNĐ.
Bảng giá điện sinh hoạt mới nhất
Bậc | Giá tiền |
Bậc 1 (0 – 50kWh) | 1.678 đồng/kWh |
Bậc 2 (51 – 100kWh) | 1.734 đồng/kWh |
Bậc 3 (101 – 200kWh) | 2.014 đồng/kWh |
Bậc 4 (201 – 300kWh) | 2.536 đồng/kWh |
Bậc 5 (301- 400kWh) | 2.834 đồng/kWh |
Bậc 6 (401kWh trở lên) | 2.927 đồng/kWh |
Bảng công suất tiêu thụ trung bình của các thiết bị điện phổ thông
Chính vì chỉ số công suất ảnh hưởng lớn đến chi phí tiền điện mỗi tháng nên các gia đình cần quan tâm đến nó khi lựa chọn các sản phẩm sử dụng điện. Ở mỗi thiết bị điện đều có ghi rõ công suất sản phẩm. Và dưới đây là bảng công suất tiêu thụ trung bình của các loại thiết bị điện gia dụng thường dùng trong các gia đình:
Loại thiết bị điện | Công suất tiêu thụ |
Tivi | 30 – 300 W |
Tủ lạnh | 150 – 300 W |
Laptop | 40 – 60W |
Máy tính bàn | 300 – 400W |
Bóng đèn bulb | 25 – 100W |
Đèn Halogen | 30 – 80W |
Đèn huỳnh quang | 15 – 60W |
Lò vi sóng | 100 – 1000W |
Điều hòa | 1000 – 2000W |
>>>Các bạn có thể tìm hiểu các mẫu đèn LED tuýp chất lượng kèm chiếu khấu cao của MinLED tại: https://minled.com.vn/den-led-tube/
Cách phân biệt Watt và tìm hiểu các đơn vị đo lường khác tương tự
Trong điện có 4 đơn vị vật lý và quan hệ chặt chẽ với nhau là:
Hiệu điện thế hay điện áp – đơn vị đo lường là Vôn (V)
Cường độ dòng điện – đơn vị đo lường là Ampe (A)
Điện trở – Đơn vị đo lường là ohms (Ω)
Công suất – đơn vị đo lường là Watt (W)
Công suất của 1 số thiết bị điện
Theo đúng như nguyên lý 4 đơn vị đo lường này liên quan chặt chẽ với nhau và gần như thiết bị điện nào cũng có ký hiệu. Vậy để phân biệt chúng rõ ràng với nhau bạn cần nắm một số kiến thức cơ bản như sau:
Ampe là gì?
Ampe là đơn vị đo lường cường độ dòng điện – chúng được đo theo quy chuẩn thế giới. Tức là nguồn điện chạy nhanh như thế nào, tốc độ chính xác của dòng điện là bao nhiêu.
Vôn là gì?
Vôn chính là đơn vị căn bản hiệu điện thế trong hệ SI và MKS, vôn là thước đo chênh lệch điện thế (gọi là hiệu điện thế) hay điện áp mà có thể khiến cho dòng điện một ampe chạy qua một dây dẫn có điện trở một ohm.
Ohm là gì?
Ohm là giá trị điện trở của vật khi đặt giữa hiệu điện thế 1 vôn thì có dòng điện cường độ 1 ampe chạy qua.
Đèn LED có công suất tiêu thụ điện năng thấp và tiết kiệm
Ký hiệu W trong thông số kỹ thuật đèn LED
Ký hiệu W cũng thường được sử dụng ghi trong vỏ hoặc bóng đèn LED là một thông số kỹ thuật đèn LED quan trọng giúp người sử dụng lựa chọn được công suất W phù hợp với công năng sử dụng của mình. Việc lựa chọn công suất đèn LED giúp bạn tránh lãng phí tiền điện, tiền vật tư thiết bị….
Chắc hẳn với những thông tin trên bạn đã nắm được W – Watt là gì và từ đó cũng có kiến thức chính xác để lựa chọn thiết bị điện phù hợp cho không gian của mình. Nếu bạn muốn sử dụng thiết bị chiếu sáng với công suất phù hợp và chất lượng tốt nhất hãy đến với Minled – tại đây chúng tôi sẽ tư vấn giải pháp chiếu sáng hoàn hảo cho mọi công trình.
Nguồn:https://minled.com.vn